GIỚI THIỆU FIBONACCI TRONG PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Khái niệm & Công thức tính Fibonacci
Dãy số Fibonacci là một dãy số vô hạn trong đó mỗi số trong dãy được tạo ra bằng cách cộng hai số trước nó. Bắt đầu với hai số đầu tiên là 0 và 1, các số tiếp theo sẽ được tính toán bằng cách cộng hai số trước đó.
Do đó, dãy số Fibonacci bắt đầu như sau: 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, và cứ tiếp tục như vậy. Công thức toán học để tính dãy Fibonacci là:
F(n) = F(n-1) + F(n-2), với F(0) = 0 và F(1) = 1
Dãy số Fibonacci được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực toán học, khoa học máy tính và cả thiên văn học. Đặc điểm đặc biệt của dãy số này là tỉ lệ của hai số liên tiếp trong dãy này tiệm cận một số có giá trị khoảng 1.618. Dãy số được đánh giá là có rất nhiều tính chất toán học và hình học thú vị.
Fibonacci trong chứng khoán là gì?
Trong đầu tư chứng khoán, con số tỷ lệ vàng được gọi là chỉ báo Fibonacci, được sử dụng khi phân tích kỹ thuật. Số này được ứng dụng để tính toán, xác định ngưỡng thay đổi quan trọng của giá cổ phiếu như ngưỡng hỗ trợ – kháng cự, ngưỡng cắt lỗ, điểm giá mục tiêu…
Fibonacci trong chứng khoán gồm mấy loại?
Trong chứng khoán, có 3 loại chỉ số Fibonacci được sử dụng phổ biến nhất là:
- Fibonacci Retracement (Fibonacci thoái lui)
- Fibonacci dạng thời gian mở rộng
- Fibonacci dạng quạt.
Ngoài ra, còn một số loại Fibonacci như:
- Fibonacci vùng thời gian
- Fibonacci mở rộng
- Fibonacci hình xoắn ốc…
Fibonacci thoái lui (Fibonacci Retracement)
Fibonacci thoái lui là chỉ báo Fibonacci thông dụng nhất trong chứng khoán. Nó được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, giúp nhà đầu tư tìm ra mức giá mục tiêu và ngưỡng cắt lỗ hợp lý. Dựa vào đó, nhà đầu tư xây dựng được chiến lược giao dịch phù hợp.
Ứng dụng Fibonacci thoái lui trong chứng khoán tiêu biểu nhất là thuyết sóng Elliott và mẫu hình Gartley. Theo đó, sau những đợt biến động, các mức kháng cự và hỗ trợ mới thường sẽ được hình thành trùng hoặc gần với đường Fibonacci thoái lui quan trọng như 23,6%; 38,2%; 50%; 61,8% và 100%
Để làm được điều này, trước hết nhà đầu tư cần xác định và vẽ được đường Fibonacci thoái lui. Đầu tiên, cần xác định các đỉnh và đáy trong các xu hướng tăng, giảm gần đây. Sau đó, nối đỉnh gần nhất với đáy gần nhất đối với xu hướng giảm, nối đáy gần nhất với đỉnh gần nhất đối với xu hướng tăng.
Fibonacci dạng quạt (Fibonacci Fans)
Fibonacci dạng quạt là một nhóm gồm 3 xu hướng kẻ chéo từ đỉnh xuống hoặc từ đáy lên tới các mức Fibonacci thoái lui. Tương tự như đường thoái lui, đường dạng quạt cũng được chia thành 2 xu hướng tăng và giảm của thị trường. Cách xác định cụ thể như sau:
- Trong xu hướng tăng: Đường Fibonacci Fan nối từ đáy tới các mức thoái lui dựa trên mức tăng. Nhà đầu tư sử dụng những đường này để ước tính mức hỗ trợ và các điểm đảo chiều tiềm năng.
- Trong xu hướng giảm: Đường Fibonacci Fan giảm nói từ đỉnh xuống các mức thoái lui dựa trên mức giảm. Những đường này được sử dụng để dự đoán các mức kháng cự và vùng đảo chiều tiềm năng.
Fibonacci vòng cung (Fibonacci Arc)
Fibonacci vòng cung là các đường vòng cung có tâm là điểm cao nhất hoặc thấp nhất trong một xu hướng tăng hoặc giảm, các cánh cung sẽ mở rộng và giao với đường cơ sở tại các điểm Fibonacci. Khu vực tạo thành từ các vòng cung sẽ dự báo các mức hỗ trợ hoặc kháng cự tiềm năng của từng xu hướng tăng hoặc giảm của thị trường.
Công cụ Fibonacci Arc cung cấp cho người giao dịch các mức giá quan trọng trong quá trình điều chỉnh của một xu hướng. Công cụ cũng có thể dự đoán các mức giá tiềm ẩn trong tương lai.
Kết luận
Tóm lại, Fibonacci có vai trò quan trọng trong phân tích kỹ thuật chứng khoán. Nó giúp nhà đầu tư xác định được điểm bán trong xu hướng giảm, điểm mua trong xu hướng tăng và tìm điểm chốt lời tốt nhất. Tuy nhiên, muốn sử dụng công cụ này hiệu quả nhất, nhà đầu tư cần tích lũy thêm kinh nghiệm phân tích biểu đồ kỹ thuật, phân tích xu hướng thị trường và kết hợp với các phương pháp dự báo khác.